Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Bước 2. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra biên nhận hẹn ngày trả kết quả; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung; Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận chuyên môn có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần). Khi xem xét hồ sơ, bộ phận chuyên môn phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho cá nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Cá nhân có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho cá nhân biết. Bước 4. UBND cấp xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng cho cá nhân. Cá nhân nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, UBND xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã |
Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXDngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng); - Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu; + Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận. - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng). |
Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Lệ phí: |
50.000đ/giấy phép |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (theo mẫu phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXDngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng); - Sơ đồ mặt bằng công trình (theo mẫu phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng); - Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (theo mẫu phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. - Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng. - Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 11/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
Lĩnh vực:
Lĩnh vực Xây dựng
Thành phần hồ sơ:
Đính kèm tập tin: