Site banner

Những điểm mới trong Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

Ngày 26 tháng 5 năm 2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 thay thế Nghị định số 171/2013/NĐ-CP và Nghị định số 107/2014/NĐ-CP.

   Ngoài việc tuân thủ các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật Giao thông đường bộ năm 2008, Luật Đường sắt 2005, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các quy định của pháp luật liên quan; kế thừa các quy định hiện hành của Nghị định số 171/2013/NĐ-CP và Nghị định số 107/2014/NĐ-CP đã được thực hiện ổn định và đáp ứng được yêu cầu của công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, Nghị định đã bổ sung, sửa đổi một số nội dung cho phù hợp với quy định của các văn bản (mới) hướng dẫn thi hành Luật Giao thông đường bộ, Luật Đường sắt, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục triệt để những tồn tại, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định số 171/2013/NĐ-CP và Nghị định số 107/2014/NĐ-CP.

   Trong lĩnh vực giao thông đường bộ, các nội dung sửa đổi, bổ sung tập trung vào một số nhóm vấn đề cụ thể sau:

   1. Sửa đổi, bổ sung, mô tả lại để làm rõ hơn đối với một số hành vi và nhóm hành vi vi phạm, như:

   - Hành vi vi phạm của người điều khiển xe ô tô chở người trên buồng lái quá số lượng quy định (điểm c khoản 1 Điều 5);

   - Hành vi vi phạm của người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều (điểm g khoản 3 Điều 5, điểm m khoản 1 Điều 6, điểm e khoản 3 Điều 7;

   - Gộp chung hành vi vi phạm "không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông" và hành vi vi phạm "khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng không dừng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng trước khi tín hiệu đèn giao thông chuyển sang màu vàng" của người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng lại thành một hành vi "không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông".

   - Hành vi vi phạm của người điều khiển xe ô tô tải lắp thùng xe có kích thước không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; điều khiển xe ô tô vận chuyển hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm (điểm đ khoản 3 Điều 16);

   2. Bổ sung quy định xử phạt đối với các hành vi và nhóm hành vi vi phạm, như:

   - Bổ sung quy định xử phạt đối với một số hành vi vi phạm chưa được quy định trong Nghị định hiện hành để đáp ứng với yêu cầu thực tiễn của công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô có hành vi vi phạm: chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô có hành vi vi phạm: dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô có hành vi vi phạm: điều khiển xe đi qua dải phân cách cứng ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố (trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà);

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng thực hiện hành vi: lùi xe ở đường có biển "Cấm đi ngược chiều";

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi: cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi: tự ý đào, đắp, san, lấp mặt bằng trong phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ đường bộ; dựng biển quảng cáo trên phần đất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ đường bộ;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi: chiếm dụng phần đường xe chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị làm nơi trông, giữ xe;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện hành vi vi phạm: không có biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng của công trình đường bộ gây mất an toàn giao thông; không có quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với tổ chức thực hiện thu phí đường bộ để xảy ra ùn tắc giao thông tại khu vực thu phí;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô, xe mô tô: có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách thực hiện hành vi: dừng đón, trả hành khách quá thời gian quy định đón, trả hành khách không đúng địa điểm đón, trả hành khách được ghi trong hợp đồng; đón, trả hành khách trên đường cao tốc; vận chuyển khách liên vận quốc tế theo tuyến cố định không có danh sách hành không theo quy định hoặc chở người không có tên trong danh sách hành khách; điều khiển xe chở hành khách liên vận quốc tế không có hoặc không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia, phù hiệu liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải thực hiện hành vi: không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định về: biển số xe; khối lượng hành lý miễn cước; số điện thoại đường dây nóng; khẩu hiệu "tính mạng con người là trên hết"; không lưu trữ theo quy định các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải của đơn vị; không lập hồ sơ lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề của lái xe theo quy định; không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho lái xe theo quy định; không thông báo nội dung hợp đồng vận chuyển khách tới Sở Giao thông vận tải trước khi thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định; sử dụng từ 02 hợp đồng vận chuyển trở lên cho một chuyến xe vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải hành khách du lịch; bán vé, thu tiền hoặc thực hiện việc xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải hành khách du lịch; bến xe không thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với chủ xe ô tô thực hiện hành vi: trốn nộp (không nộp) phí sử dụng đường bộ theo quy định;

   + Bổ sung quy định xử phạt đối với cơ sở đào tạo lái xe thực hiện hành vi: sử dụng xe tập lái không có mui che mưa, nắng, không có ghế ngồi chắc chắn cho người học trên thùng xe; không thực hiện việc ký hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng đào tạo với người học lái xe theo quy định hoặc có ký hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng đào tạo nhưng không do người học lái xe trực tiếp ký.

   3. Về chế tài xử phạt

   Việc quy định chế tài xử phạt (mức phạt tiền, hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả) đảm bảo nguyên tắc tương xứng với tính chất, mức độ, hậu quả hành vi vi phạm, bảo đảm tính hợp lý, thống nhất giữa các điều khoản của Nghị định, tính thống nhất của hệ thống pháp luật, tính răn đe và khả thi khi thực hiện.

   Trong lĩnh vực đường bộ, Nghị định đã điều chỉnh mức xử phạt đối với một số nhóm hành vi và hành vi như:

   - Nhóm hành vi vi phạm về nồng độ cồn;

   - Nhóm hành vi vi phạm quy định về tốc độ;

   - Nhóm hành vi vi phạm trên đường cao tốc;

   - Một số hành vi vi phạm quy tắc giao thông;

   - Nhóm hành vi chở hàng quá trọng tải cho phép chở của phương tiện;

   - Nhóm hành vi chở hàng quá tải trọng cho phép của cầu, đường;

   -  Một số hành vi vi phạm liên quan đến kinh doanh vận tải đường bộ;

   - Một số hành vi vi phạm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

   4. Về thẩm quyền xử phạt

   Để tăng cường kiểm soát xe quá tải ngay tại đầu nguồn hàng, bổ sung phân định thẩm quyền xử phạt cho Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường sắt, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi "xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô vượt quá trọng tải cho phép chở của xe" (khoản 7 Điều 69); đồng thời bổ sung quy định về thẩm quyền xử phạt của từng chức danh thuộc các lực lượng này (khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 70).

   5. Về thẩm quyền lập biên bản

   Bổ sung quy định thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính cho công chức, viên chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa đang thi hành công vụ, nhiệm vụ (điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 74).

   6. Về thủ tục xử phạt

   - Bổ sung, ghi rõ các hành vi có đối tượng bị xử phạt là cả chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện hoặc nhân viên phục vụ trên xe vi phạm để quy định việc áp dụng trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện là nhân viên phục vụ trên xe vi phạm (khoản 3 Điều 76);

   - Bổ sung quy định làm rõ đối tượng chủ phương tiện bị xử phạt theo quy định của Nghị định (khoản 5 Điều 76);

   7. Chi tiết một số hành vi và nhóm hành vi điều chỉnh mức xử phạt (các hành vi trong lĩnh vực đường bộ tăng mức xử phạt)

   7.1.Nhóm hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn

TT

Vi phạm

Nghị định 171/2013/NĐ-CP

Nghị định số 46/2016/NĐ-CP

I

Đối với người điều khiển xe ô tô (Điều 5)

1

Mức 1

- Phạt tiền từ 2 triệu đến 3 triệu

- Tước QSD GPLX 01 tháng

- Nếu gây TNGT tước 02 tháng

- Phạt tiền từ 2 triệu đến 3 triệu (aK6Đ5)

- Tước QSD GPLX 01-03 tháng

- Nếu gây TNGT tước 02 – 04 tháng

2

Mức 2

- Phạt tiền từ 7 triệu đến 8 triệu đồng

- Tước QSD GPLX 02 tháng

- Phạt tiền từ 7 đến 8 triệu đồng (aK8Đ5)

- Tước QSD GPLX 04 - 06 tháng

3

Mức 3

- Phạt tiền từ 10 triệu đến 15 triệu

- Tước QSD GPLX 02 tháng

- Phạt tiền từ 16 - 18 triệu(aK9Đ5)

- Tước QSD GPLX 04 - 06 tháng

II

Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (Điều 6)

1

Mức 2

- Phạt tiền từ 500 đến 1 triệu

- Tước QSD GPLX 01 tháng

- Nếu gây TNGT tước 02 tháng

- Phạt tiền từ 2 triệu (K6Đ6)

- Tước QSD GPLX 01 - 03 tháng

2

Mức 3

- Phạt tiền từ 2 triệu đến 3 triệu

- Tước QSD GPLX 02 tháng

- Phạt tiền từ 3 - 4 triệu (cK8Đ6)

- Tước QSD GPLX 03 - 05 tháng

III

Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng (Điều 7)

1

Mức 1

- Phạt tiền từ 400 đến 600

- Tước CCBD 01 tháng

- Nếu gây TNGT tước CCBD 02 tháng

- Phạt tiền từ 400 đến 600 (cK4Đ7)

- Tước CCBD 01 – 03 tháng

- Nếu gây TNGT tước CCBD 02 - 04 tháng

2

Mức 2

- Phạt tiền từ 1 triệu đến 3 triệu

- Tước CCBD 01 tháng

- Nếu gây TNGT tước CCBD 02 tháng

- Phạt tiền từ 2 - 3 triệu (aK6Đ7)

- Tước CCBD 01- 03 tháng

- Nếu gây TNGT tước CCBD 02 – 04 tháng

3

Mức 3

- Phạt tiền từ 3 triệu đến 5 triệu

- Tước CCBD 01 tháng

- Phạt tiền từ 5 - 7 triệu (aK7Đ7)

- Tước CCBD 02 - 04 tháng

   * Ghi chú:
   - Mức 1: Nồng độ cồn dưới 50 miligam hoặc dưới 0,25 miligam/1 lít khí thở;
   - Mức 2: Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
   - Mức 3: Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

   7.2. Nhóm hành vi vi phạm trên đường cao tốc

TT

Hành vi

Nghị định 171/2013/NĐ-CP

Nghị định số 46/2016/NĐ-CP

I

Hành vi điều khiển phương tiện không được phép đi vào đường cao tốc

(trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc)

1

Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy đi vào ĐCT

- Phạt tiền từ 200 đến 400

- Tước QSD GPLX 02 tháng nếu gây TNGT

- Phạt tiền từ 500 - 1 triệu(bK5Đ6)

- Tước QSD GPLX 01 - 03 tháng;

2

Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào ĐCT

- Phạt tiền từ 400 đến 600

- Tước CCBD 01 tháng

- Nếu gây TNGT tước CCBD 02 tháng

- Phạt tiền từ 5 -7 triệu(cK7Đ7)

- Tước CCBD 01 – 03 tháng

- Nếu gây TNGT tước CCBD02 - 04 tháng

3

Điều khiển xe máy, xe đạp, xe thô sơ đi vào ĐCT

- Phạt tiền từ 100 đến 200

Phạt tiền từ 400 - 600 (K5Đ8)

4

Người đi bộ đi vào ĐCT

Phạt tiền từ 80.000 đến 100.000

Phạt tiền từ 100 – 200 (K3Đ9)

5

Điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo đi vào ĐCT

Phạt tiền từ 100.000 đến 120.000

Phạt tiền từ 400 – 600(K4Đ10)

II

Các hành vi khác

1

Người điều khiển xe ô tô: không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên ĐCT; quay đầu xe, lui xe trên ĐCT

- Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000

- Tước QSD GPLX 01 tháng

- Nếu gây TNGT tước 02 tháng

- Phạt tiền từ 5 - 6 triệu(cK7Đ5)

- Tước QSD GPLX 01 - 03 tháng

Nếu gây TNGT tước 02 - 04 tháng

   7.3. Hành vi vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

Hành vi

chở hàng vượt trọng tải theoGiấy CNKĐ

Xử phạt lái xe (Điều 24)

Xử phạt chủ phương tiện (Đ30)

Nghị định 171/2013/NĐ-CP

Nghị định số 46/2016/NĐ-CP

Nghị định 171/2013/NĐ-CP

Nghị định số 46/2016/NĐ-CP

Quá tải 10-30%

từ 800 - 1 triệu(Khoản 2)

từ 800 - 1 triệu(aK2)

Cá nhân: 2-4 triệu

Tổ chức: 4-8 triệu

Cá nhân: 2-4 triệu

Tổ chức: 4-8 triệu

(hK7Đ30)

Quá tải 30-40%

từ 800 - 1 triệu(Khoản 2)

3- 5 triệu(aK5)

Tước 1 – 3 tháng

Cá nhân: 2-4 triệu

Tổ chức: 4-8 triệu

Cá nhân: 6-8 triệu

Tổ chức: 12-16 triệu

(dK9Đ30)

Quá tải 40%-50%

3- 5 triệu (K5)

Tước 1 tháng

3- 5 triệu (aK5)

Tước 1-3 tháng

Cá nhân: 12-14 triệu

Tổ chức: 24-28 triệu

Cá nhân: 6-8 triệu

Tổ chức: 12-16 triệu

(dK9Đ30)

Quá tải 50%-60%

3- 5 triệu (K5)

Tước 1 tháng

5-7 triệu (K6)

Tước 1-3 tháng

Cá nhân: 12-14 triệu

Tổ chức: 24-28 triệu

Cá nhân: 14-16 triệu

Tổ chức: 28-32 triệu

(aK10Đ30)

Quá tải 60-100%

5-7 triệu (K6)

Tước 2 tháng

5-7 triệu (K6)

Tước 1-3 tháng

Cá nhân: 14 - 16 triệu

Tổ chức: 28 - 32 triệu

Cá nhân: 14-16 triệu

Tổ chức: 28-32 triệu

(aK10Đ30)

Quá tải 100-150%

7-8 triệu (K7)

Tước 03 tháng

7-8 triệu (K7)

Tước 2-4 tháng

Cá nhân: 16 - 18 triệu

Tổ chức: 32 - 36 triệu

Cá nhân: 16-18triệu

Tổ chức: 32 – 36 triệu

(K11)

Quá tải trên 150%

7-8 triệu (K7)

Tước 03 tháng

8-12 triệu (K8)

Tước 3-5 tháng

Cá nhân: 16 - 18 triệu

Tổ chức: 32 - 36 triệu

Cá nhân: 18-20 triệu

Tổ chức: 36 – 40 triệu

(aK12)

 

   7.4. Hành vi chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ

   7.5. Vi phạm quy định về tốc độ

   7.6. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

   7.7. Vi phạm quy định về KCHT GTĐB

   7.8. Hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe cơ giới đường bộ

   7.9. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới

 

Hành vi

chở hàng quá tải cầu, đường

Xử phạt lái xe (Điều 33)

Xử phạt chủ phương tiện (Đ30)

Nghị định 171/2013/NĐ-CP

Nghị định số 46/2016/NĐ-CP

Nghị định 171/2013/NĐ-CP

Nghị định số 46/2016/NĐ-CP

Trên 10-20%

2- 3 triệu

(K2)

2- 3 triệu

(K2)

Cá nhân: 2-4 triệu

Tổ chức: 2-8 triệu

Cá nhân: 2-4 triệu

Tổ chức: 2-8 triệu

(kK7)

Trên 20-50%

3- 5 triệu (K3)

Tước 1 tháng

3- 5 triệu (dK3)

Tước 1-3 tháng

Cá nhân: 2-4 triệu

Tổ chức: 2-8 triệu

Cá nhân: 6-8 triệu

Tổ chức: 12-16 triệu

(eK9)

Trên 50%-100%

5-7 triệu (K6)

Tước 2 tháng

5-7 triệu (aK4)

Tước 1-3 tháng

Cá nhân: 14 - 16 triệu

Tổ chức: 28 - 32 triệu

Cá nhân: 14 - 16 triệu

Tổ chức: 28 - 32 triệu

(cK10)

100-150%

7-8 triệu (K5)

Tước 03 tháng

7-8 triệu (K5)

Tước 2-4 tháng

Cá nhân: 16-18 triệu

Tổ chức: 32-36 triệu

Cá nhân: 18-20 triệu

Tổ chức: 36-40 triệu

(bK12)

Trên 150%

7-8 triệu (K5)

Tước 03 tháng

14-16 triệu (aK6)

Tước 3-5 tháng

Cá nhân: 16-18 triệu

Tổ chức: 32-36 triệu

Cá nhân: 28-32 triệu

Tổ chức: 56-64 triệu

(K13)

Không chấp hành việc KTTT, khổ giới hạn xe khi có tín hiệu, hiệu lệnh yêu cầu KTTT, khổ giới hạn xe; không hợp tác với người thi hành công vụ, cố tình rời khỏi phương tiện để trốn tránh việc kiểm tra, KSTT, khổ giới hạn xe

3-5 triệu

Tước 02 tháng

14-16 triệu (bK6)

Tước 3-5 tháng

   

 

Tin khác