Site banner

Thủ tục cấp phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn

Lĩnh vực: 
Lĩnh vực Xây dựng
Thành phần hồ sơ: 

Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp phép xây dựng tạm tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3.  Bộ phận được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Uỷ ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Uỷ ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.

Bước 4. Uỷ ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành, căn cứ quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quy mô công trình, chiều cao tối đa, thời gian được phép tồn tại của công trình tại vị trí xây dựng công trình và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng tạm. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Uỷ ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng tạm cho Chủ đầu tư. Chủ đầu t­ư nhận giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Uỷ ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã

Thành phần hồ sơ:

* Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; 

- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu;

+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

-  Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các văn bản sau:

- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế  kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng).

* Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình; 

- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tư­ơng ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;

Số lượng hồ sơ:

01 bộ

Thời hạn giải quyết:

Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Ủy ban nhân dân cấp xã

Lệ phí:

50.000đ/giấy phép

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng).

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng (theo mẫu phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư  số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng).

- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (theo mẫu phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Nằm trong khu vực quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

-  Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.

-  Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.

- Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.

- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 11/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.